– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
– Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính.
2. Điều kiện hưởng thừa kế QSDĐ
Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015, người được hưởng di sản thừa kế bao gồm:
– Người hưởng quyền thừa kế theo di chúc
– Người được hưởng thừa kế theo pháp luật thuộc hàng các hàng thừa kế
Lưu ý: Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc theo quy định tại khoản 1 Điều 644 những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
– Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
– Con thành niên mà không có khả năng lao động.
3. Trình tự, thủ tục cấp GCN QSDĐ trong trường hợp hưởng di sản thừa kế
* Khai nhận di sản thừa kế
Quy định về việc khai nhận di sản thừa kế khi nhận thừa kế là quyền sử dụng đất
– Trường hợp có di chúc (Di chúc hợp pháp)
+ Người nhận nhận thừa kế tới UBND cấp xã hoặc Văn phòng công chứng, phòng công chứng khai nhận di sản thừa kế
+ UBND xã hoặc Văn phòng công chứng. Phòng công chứng xác nhận vào văn bản khai nhận di sản thừa kế là quyền sử dụng đất
– Trường hợp không có di chúc (Đươc chia theo pháp luật)
+ Trong trường hợp nhiều người cùng hưởng thừa kế quyền sử dụng đất đã thỏa thuận được về việc phân chia di sản thừa kế thì UBND xã hoặc Văn phòng công chứng, Phòng công chứng xác nhận văn bản chia di săn thừa kế
+ Trong trường hợp các đồng thừa kế có phát sịnh tranh chấp về di sản thừa kế (Không thỏa thuận được việc phân chưa di sản thừa kế) thì sẽ Yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Sau khi được giải quyết xong sẽ tiến hành khai nhận di sản thừa kế
Sau đó, sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.
Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế là quyền sử dụng đất
– Phiếu yêu cầu công chứng
– Di chúc hoặc Bản án (Quyết định) của Tòa án
– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết
– Giấy tờ nhân than của người nhận di sản thừa kế
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế
* Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hưởng thừa kế
Cơ sở để thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hưởng thừa kế
– Có di chúc hợp pháp hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
– Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất;
– Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế.
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Đất hưởng thừa kế không có tranh chấp
– Đất hưởng thừa kế không bị kê biên để thi hành án, thế chấp
– Đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai
Thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất khi hưởng thừa kế
Theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hưởng thừa kế như sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai
– Di chúc hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có xác nhận của UBND xã hoặc của Văn phòng công chứng, Phòng công chứng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Hợp đồng ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền
Thẩm quyền thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hưởng thừa kế
– Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đối với những nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
– Phòng tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đa
Bài viết liên quan
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá [...]
Thủ tục lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt [...]
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Tổng quan về chi nhánh, văn phòng đại diện của [...]
Hồ sơ, thủ tục hợp nhất công ty
Công ty cổ phần bị hợp nhất phải chuẩn bị thông [...]
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
I. Quy định chung về công ty TNHH hai thành viên [...]
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH một thành viên
1. Quy định chung về Công ty TNHH một thành viên [...]